Trước khi diễn ra các giao dịch mua bán Bất động sản thì bên mua và bên bán phải thực hiện thủ tục công chứng mua bán đất. Thủ tục công chứng mua bán đất là một quy trình tuy rất đơn giản, tốn không quá nhiều thời gian nhưng phải trải qua nhiều công đoạn và nhất là cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ quan trọng.
Hồ sơ làm thủ tục công chứng mua bán đất cần những giấy tờ gì?
Theo Chương 5, mục 1, điều 40, khoản 1 bộ Luật Công chứng năm 2014 quy định
“Hồ sơ yêu cầu công chứng được lập thành một bộ, gồm các giấy tờ sau đây:”
Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
*Lưu ý: Bản sao quy định tại khoản 1 Điều này là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.

Nói một cách rõ ràng và dễ hiểu hơn
Bên bán cần cung cấp đầy đủ những loại giấy tờ sau:
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất. Trong trường hợp bán một phần nhà đất thì cần có thêm các giấy tờ: Công văn của Văn phòng Đăng ký Đất và Nhà hoặc Phòng Tài nguyên , Môi trường.
Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của bên bán (cả vợ và chồng)
Sổ Hộ khẩu của bên bán (cả vợ và chồng)
Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên bán
*Trong trường hợp bên bán gồm chỉ có một người thì cần có các giấy tờ xác nhận sau :
Nếu là người độc thân: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Nếu là người đã ly hôn: Bản án của tòa về việc ly hôn và giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Nếu có người vợ hoặc người chồng đã chết: Giấy chứng tử của vợ hoặc chồng và giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Ngoài ra, trong trường hợp tài sản riêng do được tặng, thừa kế, hoặc được thỏa thuận phân chia tài sản thì cần các loại giấy tờ những giấy tờ để chứng minh tài sản đó là tài sản riêng như: Hợp đồng tặng cho, văn bản khai nhận thừa kế, thỏa thuận phân chia tài sản, bản án phân chia tài sản, và hợp đồng uỷ quyền bán (Nếu có)
Bên mua cần cung cấp đầy đủ những loại giấy tờ sau:
Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của bên mua (cả vợ và chồng nếu bên mua là hai vợ chồng)
Sổ hộ khẩu của bên mua (cả vợ và chồng)
Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên mua.
Phiếu yêu cầu công chứng và tờ khai
Hợp đồng ủy quyền mua (Nếu có)

Quy trình thực hiện thủ tục công chứng mua bán đất
Bước 1: Người yêu cầu công chứng mang đầy đủ các giấy tờ, hồ sơ theo hướng dẫn rồi nộp tại phòng tiếp nhận hồ sơ (Bản photo và bản gốc để đối chiếu); Hồ sơ photo có thể nộp trực tiếp, gửi Fax hoặc Email
Bước 2: Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng. Trong trường hợp nếu thiếu sẽ yêu cầu bổ sung hoặc từ chối tiếp nhận nếu không đủ điều kiện công chứng theo Luật định.
Bước 3: Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch.
Bước 4: Ngay sau khi đã nhận hồ sơ, công chứng viên sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng giao dịch. Hợp đồng, giao dịch sau khi soạn thảo sẽ được thẩm định nội dung, thẩm định kỹ thuật để rà soát, kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch.
Chú ý: Nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng. Khi kiểm tra xong sẽ chuyển cho các bên liên quan đọc lại.
Bước 5: Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Nếu người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ để đối chiếu.
Bước 6: Sau khi đối chiếu xong, nếu không có yêu cầu chỉnh sửa gì sẽ ký hoặc điểm chỉ vào từng trang của hợp đồng (theo hướng dẫn). Công chứng viên sẽ ký sau đó để chuyển sang bộ phận đóng dấu, lưu hồ sơ và trả hồ sơ.
Bước 7: Người yêu cầu công chứng hoặc một trong các bên nộp đầy đủ lệ phí, thù lao công chứng, nhận các bản hợp đồng, giao dịch đã được công chứng tại Phòng trả hồ sơ.

*Lưu ý:
Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.
Trong trường hợp công chứng ngoài trụ sở thì nếu người yêu cầu công chứng có yêu cầu ký hợp đồng ngoài trụ sở Văn phòng Công chứng thì ghi vào phiếu yêu cầu công chứng nêu rõ: lý do, địa điểm, thời gian để Công chứng viên sắp xếp giải quyết.
Các điểm chú ý khi thực hiện quy trình thủ tục công chứng mua bán đất
Được quy định tại điều 42, 43, 44, 47 tại Chương 5, mục 1 Luật Công chứng
Phạm vi công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản
Công chứng viên của tổ chức hành, nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.
Thời hạn công chứng
Thời hạn công chứng được xác định kể từ ngày thụ lý hồ sơ yêu cầu công chứng đến ngày trả kết quả công chứng. Thời gian xác minh, giám định nội dung liên quan đến hợp đồng, giao dịch, niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản, dịch giấy tờ, văn bản không tính vào thời hạn công chứng.
Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
Địa điểm công chứng
Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.

Người yêu cầu công chứng, người làm chứng, người phiên dịch
- Người yêu cầu công chứng
Là cá nhân phải có năng lực hành vi dân sự.
Trường hợp người yêu cầu công chứng là tổ chức thì việc yêu cầu công chứng được thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ chức đó.
Người yêu cầu công chứng phải xuất trình đủ giấy tờ cần thiết liên quan đến việc công chứng và chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đó.
- Người làm chứng
Trường hợp người yêu cầu công chứng không đọc được, không nghe được, không ký, điểm chỉ được hoặc trong những trường hợp khác do pháp luật quy định thì việc công chứng phải có người làm chứng.
Người làm chứng phải là người từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến việc công chứng.
Người làm chứng do người yêu cầu công chứng mời, nếu người yêu cầu công chứng không mời được thì công chứng viên chỉ định.
- Người phiên dịch
Trường hợp người yêu cầu công chứng không thông thạo tiếng Việt thì họ phải có người phiên dịch.
Người phiên dịch phải là người từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu công chứng sử dụng.
Người phiên dịch do người yêu cầu công chứng mời và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc phiên dịch của mình.

Số tiền các loại phí cần đóng khi làm thủ tục công chứng mua bán đất
Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất được tính như sau:
Trường hợp 1. Chỉ có đất
Phí công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất được tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
Trường hợp 2. Đất có nhà ở, công trình xây dựng trên đất
Phí công chứng tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng mua bán:
- Dưới 50 triệu thì mức thu phí là 50 ngàn đồng/ trường hợp.
- Từ 50 triệu đến 100 triệu thì mức thu phí là 100 ngàn đồng/ trường hợp
- Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng thì mức thu phí là 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
- Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng thì mức thu phí là bằng 1 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
- Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng thì mức thu phí là bằng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
- Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng thì mức thu phí là bằng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
- Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng thì mức thu phí là bằng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
- Trên 100 tỷ đồng thì mức thu phí bằng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Kết luận:
Thủ tục công chứng mua bán đất là một bước rất quan trọng trong khi mua bán nhà đất vì nếu thiếu thủ tục này thì sẽ không có bất kỳ giao dịch mua bán Bất động sản nào được diễn ra. Trước khi đi làm thủ tục công chứng này thì nên cẩn thận tìm hiểu và kiểm tra đầy đủ tất cả những thông tin và lưu ý cần thiết về giấy tờ trong hồ sơ, các bước tiến hành, các chi phí có liên quan,… để không tốn thời gian và công sức khi giao dịch.
Để có thể hiểu rõ hơn và các thông tin cần thiết, chúng tôi – Công ty Đầu tư Địa ốc Hoàng Khải Minh với sự uy tín và tinh thần nhiệt huyết sẽ hỗ trợ khách hàng mọi lúc mọi nơi. Liên hệ với chúng tôi nếu bạn cần:
Địa chỉ: Số 36, đường số 5 KDC CityLand Center Hills, phường 7, quận Gò Vấp, Thành Phố Hồ Chí Minh
Email: hoangkhaiminh.com@gmail.com
Số điện thoại: 090.827.55.44
Web: https://hoangkhaiminh.com
Lời hứa của chúng tôi dành cho các nhà đầu tư: từng ngày từng giờ sẽ luôn tận tâm, hết lòng trao đến những giá trị hữu ích cho khách hàng, để khách hàng đến với Hoàng Khải Minh cũng giống như ngôi nhà của chính mình.